%PDF-1.6 %âãÏÓ 12 0 obj <> endobj 69 0 obj <>/Encrypt 13 0 R/Filter/FlateDecode/ID[<2E2BCE8D44257BF69AA62864A57E8B249EA939B0E6C86CD320D843629CB7FAE9>]/Index[12 93]/Info 11 0 R/Length 167/Prev 135106/Root 14 0 R/Size 105/Type/XRef/W[1 3 1]>>stream hŞÔĞ1QÆñ™o[íf {n P•lâ 4jœ€J¯w¡ÔDÔÚeş$O²{Í/_¾7™I�©HGL¤urõ�×�n0òÏX¸í¯—Ø„>ı”|À.nØ¿v‡;wDÖ•+®Nš- �Ù¯ÜÕòÇOj}Ù<)dëÑ ÌİA›$#çLÎÈil¾¦µŒ–7ÎWÙ]ìı·{.Šş½•Øòú` g#I endstream endobj startxref 0 %%EOF 104 0 obj <>stream d� Í{`}ï62”±ö´T#ÒIú†¯Î£IT-ÁÒòº”èâÎÙÑ d‚Ş@T2)zŞpŸ/—¤ÒúÅ={ªY8]MºyŠõèµ—Qs^Ø(½ËYœ¶Á|úEojßÙé¼ùë }¹â Vµ(i¿½\┲ؚøÙæÅF˜eˆç&ÈcKθG{mF›k‚³ôL¬®×0,aŸâ@ ¶Q ¿Z‚š*lp]Ün7E¯ÚcŒ�A«£K‡”![5)”+¬Ïç¨àEç�Z?N¤bU$~crZĞ}tÓk€N“6Z× endstream endobj 13 0 obj <>>>/EncryptMetadata false/Filter/Standard/Length 128/O(-H!]ó%=®“³^DYãQ>ïÕ˜óÎ&"
%PDF-1.6 %âãÏÓ 12 0 obj <> endobj 69 0 obj <>/Encrypt 13 0 R/Filter/FlateDecode/ID[<2E2BCE8D44257BF69AA62864A57E8B249EA939B0E6C86CD320D843629CB7FAE9>]/Index[12 93]/Info 11 0 R/Length 167/Prev 135106/Root 14 0 R/Size 105/Type/XRef/W[1 3 1]>>stream hŞÔĞ1QÆñ™o[íf {n P•lâ 4jœ€J¯w¡ÔDÔÚeş$O²{Í/_¾7™I�©HGL¤urõ�×�n0òÏX¸í¯—Ø„>ı”|À.nØ¿v‡;wDÖ•+®Nš- �Ù¯ÜÕòÇOj}Ù<)dëÑ ÌİA›$#çLÎÈil¾¦µŒ–7ÎWÙ]ìı·{.Šş½•Øòú` g#I endstream endobj startxref 0 %%EOF 104 0 obj <>stream d� Í{`}ï62”±ö´T#ÒIú†¯Î£IT-ÁÒòº”èâÎÙÑ d‚Ş@T2)zŞpŸ/—¤ÒúÅ={ªY8]MºyŠõèµ—Qs^Ø(½ËYœ¶Á|úEojßÙé¼ùë }¹â Vµ(i¿½\┲ؚøÙæÅF˜eˆç&ÈcKθG{mF›k‚³ôL¬®×0,aŸâ@ ¶Q ¿Z‚š*lp]Ün7E¯ÚcŒ�A«£K‡”![5)”+¬Ïç¨àEç�Z?N¤bU$~crZĞ}tÓk€N“6Z× endstream endobj 13 0 obj <>>>/EncryptMetadata false/Filter/Standard/Length 128/O(-H!]ó%=®“³^DYãQ>ïÕ˜óÎ&"
Sau đây sẽ là 6 nguyên tắc mà nhà xuất nhập khẩu cần nắm để tránh phát sinh chi phí không đáng có:
Ngày nay, hầu hết các doanh nghiệp xuất nhập khẩu đều sử dụng dịch vụ khai thuê hải quan bởi vì những lợi ích như sau:
Tóm lại, tờ khai hải quan là một chứng từ bắt buộc phải có trong hoạt động xuất nhập khẩu. Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu nên cân nhắc sử dụng các dịch vụ khai báo hải quan để mang lại hiệu quả tốt hơn, đảm bảo thời gian và tối ưu chi phí.
Tờ khai hải quan là một trong những chứng từ quan trọng trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Đây là tài liệu cung cấp thông tin về hàng hóa, giá trị và xuất xứ của hàng hóa đó.
Bộ tờ khai hải quan bao gồm những gì?
Bộ tờ khai hải quan bao gồm các tài liệu như phiếu xuất nhập khẩu, hóa đơn, vận đơn, chứng từ bảo hiểm và chứng từ kiểm tra chất lượng. Tờ khai hải quan có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng, chống buôn lậu và đảm bảo thuế quan.
Khi thực hiện thanh lý tờ khai hải quan, có một số vấn đề liên quan cần được lưu ý. Dưới đây là một số vấn đề phổ biến liên quan đến quá trình thanh lý tờ khai hải quan:
Thanh lý tờ khai hải quan là một bước quan trọng và cần thiết trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá. Dưới đây là những lý do chính tại sao cần thực hiện thanh lý tờ khai hải quan:
Tóm lại, việc thực hiện thanh lý tờ khai hải quan đúng quy trình là vô cùng quan trọng để tuân thủ quy định pháp luật, kiểm soát an ninh quốc gia, đảm bảo thuế quan và thuế xuất nhập khẩu, tối ưu hóa quản lý tài chính và đảm bảo thông quan và vận chuyển hàng hoá một cách hiệu quả.
Quy trình thanh lý tờ khai hải quan điện tử thường bao gồm các bước sau đây:
Là văn bản mà chủ hàng hoặc chủ phương tiện phải kê khai về lô hàng khi xuất hoặc nhập khẩu (xuất nhập cảnh) ra vào lãnh thổ Việt Nam. Tờ khai hải quản trong tiếng Anh là Customs Declaration.
Trong quá trình thanh lý tờ khai hải quan, có thể gặp phải một số vấn đề thường gặp. Dưới đây là một số vấn đề phổ biến và cách giải quyết chúng:
Xin vui lòng liên hệ với Lê Nguyễn để được tư vấn miễn phí:
Email: [email protected]
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI QUỐC TẾ LÊ NGUYỄN CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ:
Tờ khai hải quan là gì? Vì sao các doanh nghiệp xuất nhập khẩu nên thuê dịch vụ khai báo hải quan. Trong bài viết này Vạn Hải sẽ giải đáp những thắc mắc trên, đồng thời hướng dẫn điền nội dung tờ khai hải quan xuất khẩu cho người mới bắt đầu. Cùng tìm hiểu ngay nhé!
Tờ khai hải quan là một loại văn bản mà ở đó chủ hàng phải kê khai thông tin về hàng hóa đó để lực lượng hải quan kiểm tra khi hàng hóa được xuất nhập khẩu vào một quốc gia. Thuật ngữ “tờ khai hải quan” trong tiếng anh là “Customs Declaration”
Tờ khai hải quan là một phần bắt buộc phải có trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Nếu không có tờ khai hải quan hoặc kê khai không chính xác, tất cả các hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu của bạn có thể bị đình chỉ hoặc gặp các vấn đề pháp lý nghiêm trọng. Vì vậy, việc điền tờ khai hải quan một cách chính xác và đầy đủ là điều hết sức quan trọng.
Khi bạn điền tờ khai hải quan, bạn cần cung cấp một số thông tin quan trọng về hàng hóa, bao gồm:
Ngoài các thông tin về hàng hóa, người kê khai còn phải cung cấp các thông tin khác như: Mã số thuế (MST) của người xuất/nhập khẩu, MST của người được ủy quyền (nếu có), MST đại lý hải quan.
Người kê khai tờ khai hải quan phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin đã kê khai. Họ phải ký tên, ghi rõ họ tên và đánh dấu để xác nhận cam kết này.
Việc thanh lý tờ khai hải quan mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho các doanh nghiệp và cá nhân tham gia hoạt động xuất nhập khẩu. Dưới đây là một số lợi ích chính của việc thanh lý tờ khai hải quan:
Ô số 1 “Người xuất khẩu”: Tên đầy đủ, địa chỉ, SDT, số Fax và MST của bên bán được thể hiện trên hợp đồng mua bán hàng hoá.
Ô số 2 “Người nhập khẩu”: Tên đầy đủ, địa chỉ, SDT, số Fax và MST (nếu có) bên mua.
Ô số 3 “Người uỷ thác/ người được uỷ quyền”: Tên đầy đủ, địa chỉ, SDT, số Fax và MST của bên uỷ thác cho người xuất khẩu. Hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, SDT, số Fax và MST của bên được uỷ quyền để khai báo hải quan.
Ô số 4 “Đại lý hải quan”: Tên đầy đủ, địa chỉ, SDT, số fax và MST của Đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan
Ô số 5 “Loại hình”: Chọn mã loại hình phù hợp khi làm tờ khai hải quan điện tử. Trường hơp khai thủ công người khai loại hình xuất khẩu tương ứng.
Ô số 6 “Giấy phép/Ngày/Ngày hết hạn”: Điền ngày/tháng/năm của giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày/tháng/năm hết hạn của giấy phép.
Ô số 7 “Hợp đồng/Ngày/Ngày hết hạn”: Điền ngày/tháng/năm ký hợp đồng và ngày/tháng/năm hết hạn hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).
Ô số 8 “Hoá đơn thương mại”: Điền chính xác ngày/tháng/năm của hóa đơn thương mại.
Ô số 9 “Cửa khẩu xuất hàng”: Điền tên cảng, địa điểm (đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại), nơi mà hàng hoá được sắp xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu.
Ô số 10 “Nước nhập khẩu”: Điền tên quốc gia, vùng lãnh thổ của điểm đến cuối cùng xác định ở thời điểm hàng hóa xuất khẩu, không tính các quốc gia, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó phải quá cảnh. Áp dụng mã quốc gia, vùng lãnh thổ cấp ISO 3166.
Ô số 11 “Điều kiện giao hàng”: Ghi rõ điều kiện giao hàng đã được thoả thuận trong hợp đồng thương mại.
Ô số 12 “Phương thức thanh toán”: Ghi rõ phương thức thanh toán đã được thoả thuận trong hợp đồng thương mại.
Ô số 13″Đồng tiền thanh toán”: Mã tiền tệ được dùng để thanh toán đã được thoả thuận trong hợp đồng. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217.
Ô số 14 “Tỷ giá tính thuế”: Tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ và tiền Việt Nam, được áp dụng để tính thuế bằng đồng Việt Nam (theo quy định tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan).
Ô số 15 “Mô tả hàng hóa”: Tên hàng hóa, quy cách phẩm chất của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. Nếu lô hàng có số mặt hàng từ 4 trở lên thì ghi vào tiêu thức này như sau:
* Nếu lô hàng áp một mã số nhưng bên trong lô hàng chứa nhiều chi tiết hoặc nhiều mặt hàng khác nhau (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp có thể ghi tên gọi chung cho lô hàng trên tờ khai và được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).
Ô số 16 “Mã số hàng hoá”: Ghi mã số phân loại hàng hóa theo Biểu thuế xuất khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành. Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi ô này như sau:
Ô số 17 “Xuất xứ”: Tên quốc gia, vùng lãnh thổ nơi chế tạo/sản xuất ra hàng hoá (dựa trên giấy chứng nhận xuất xứ hoặc những tài liệu liên quan khác). Áp dụng mã quốc gia quy định trong ISO. (Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự như ô số 16)
Ô số 18 “Lượng hàng”: Số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19. (Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự ô số 16).
Ô số 19 “Đơn vị tính”: Tên đơn vị tính từng mặt hàng theo quy định của Bộ Tài chính tại Biểu thuế xuất khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. (Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự ô 16.)
Ô số 20 “Đơn giá nguyên tệ”: Giá một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ như thoả thuận trong hợp đồng, hoá đơn thương mại, L/C hoặc những tài liệu khác liên quan đến lô hàng. (Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô 16)
Ô số 21 “Trị giá nguyên tệ:” Trị giá nguyên tệ của từng loại mặt hàng = Lượng hàng x Đơn giá. Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì điền vào ô này như sau:
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự ô số 22.
Ô số 24 “Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23)”: Tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ.
Ô số 25 “Lượng hàng, số hiệu container”: Điền đầy đủ các thông tin sau:
Nếu từ 4 container trở lên thì những thông tin này phải được ghi cụ thể trên phụ lục tờ khai hải quan, không ghi trên tờ khai.
Ô số 26 “Chứng từ đi kèm”: Liệt kê những chứng từ đi kèm tờ khai hàng hoá xuất khẩu.
Ô số 27: Ghi rõ ngày/tháng/năm khai báo, đồng thời người khai phải ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu vào ô này.