Tiếng Anh Lớp 7 Unit 4 Looking Back And Project

Tiếng Anh Lớp 7 Unit 4 Looking Back And Project

1. Don't play computer games for too long. You will harm your eyes.

1. Don't play computer games for too long. You will harm your eyes.

Write three sentences to describe your favourite room in your house. Write the sentences in your notebook. (Hãy viết ba câu để mô tả căn phòng yêu thích của bạn trong nhà. Viết các câu vào vở của bạn.)

There’s a big bed next to the door. (Có một chiếc giường lớn bên cạnh cửa.)

___________________________________________________________________________

Example sentences for a bedroom:

Các câu này giúp bạn mô tả không gian trong một căn phòng. Chúng sử dụng giới từ để chỉ vị trí của các đồ vật trong phòng.

Hy vọng rằng bài viết Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: Looking Back – Đáp án kèm giải thích chi tiết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các kiến thức trong bài học này. Với đáp án và phần giải thích chi tiết, bạn có thể tự tin làm bài tập và củng cố kỹ năng tiếng Anh của mình.

Đừng quên tham khảo cuốn sách Làm Chủ Kiến Thức Tiếng Anh Lớp 6 Bằng Sơ Đồ Tư Duy để củng cố kiến thức cũng như nâng cao điểm số môn Tiếng Anh của mình các em nhé!

Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 6 hàng đầu tại Việt Nam!

Bài giảng Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 4: Our customs and traditions - Lesson 7: Looking back + Project

Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 4: Our customs and traditions - Lesson 7: Looking back + Project", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Make sentences. Use prepositions of place. (Đặt câu sử dụng giới từ chỉ vị trí.)

Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place) giúp mô tả vị trí của một vật so với vật khác.

Ví dụ: “The cat is on the table” (Con mèo ở trên bàn), sử dụng “on” để chỉ vị trí “ở trên” giữa mèo và bàn.

Complete the second sentence with the correct possessive form. (Hoàn thành câu với dạng sở hữu đúng)

→ Our house is next to my ________ house.

→ There’s a big bookshelf in _________ bedroom.

→ The kitchen is my _________ favourite room.

Sử dụng dạng sở hữu để diễn tả mối quan hệ sở hữu giữa người và đồ vật hoặc giữa các thành viên trong gia đình.

Ví dụ: “My teacher’s house” dùng dạng sở hữu “’s” để chỉ rằng “nhà của giáo viên” là sở hữu của “giáo viên của tôi.”

Complete each sentence with a word or phrase from the box.

1. My younger sister is _____ listening to music while studying.

2. The native people there _____ us warmly when we arrived.

3. Many people are trying to adopt a healthy _____ these days.

4. I believe that _____ are not as interesting as offline lessons.

5. It is difficult for some villages to _____ their traditional lifestyle.

Complete the sentences, using the correct tense of the verbs in brackets.

1. No worries. The organisers (send) _____ us an invitation soon.

2. Unless they behave, those children (not be) _____ welcome here.

Giải thích: Câu trên là câu điều kiện loại 1 (If 1) thể hiện qua từ “unless” (nếu… không…), từ này bằng “If … not…”. Dấu hiệu nhận biết là mệnh đề “if” được chia thì hiện tại đơn “behave” nên mệnh đề chính cần chia thì tương lai đơn. Theo công thức thể phủ định của thì tương lai đơn “won’t + V-inf”, ta có đáp án “won’t be”.

3. Do you think online learning (become) _____ the new mode of education?

4. If I (win) _____ the competition, I will donate half of the prize money to charity.

5. _____ we (have to) _____ keep to the left when we drive in Singapore next week?

Tiếng Anh 6- Unit 6: Looking back & Project

Giấy phép Số 23/GP-TTĐT cấp ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Cục PT, TH & TTDT - Bộ Thông tin và Truyền thông

Bản quyền thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế (TRT).

Chỉ được phát hành lại thông tin khi có sự đồng ý bằng văn bản của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế

1. Match the words and phrases with the pictures.

(Nối các từ và cụm từ với hình ảnh.)

2 – a. folk dance: nhảy múa dân gian

5 – d. minority group: dân tộc thiểu số

2. Complete the sentences with the word and phrases from the box.

(Hoàn thành các câu với từ và cụm từ trong hộp.)

folk songs          communal house          staircase             musical instruments           sticky rice

1. Minority groups have their own ______ like the dan tinh, gong, t’rung.

2. The Kinh use ______ to make banh chung and banh tet.

3. For most minority groups like the Bahnar and Ede, the ______, usually known as Rong house, is the heart of the village.

4. My grandmother taught me to sing many ______.

5. The ______ of a Muong’s stilt house has an odd number of steps: 5, 7, or 9.

folk songs (n): những bài hát dân gian

communal house (np): nhà văn hóa

musical instruments (np): nhạc cụ

1. Minority groups have their own musical instrument like the dan tinh, gong, t’rung.

(Các dân tộc thiểu số có những nhạc cụ của riêng họ như đàn tình, cồng chiêng, đàn t’rưng.)

2. The Kinh use sticky rice to make banh chung and banh tet.

(Người Kinh dùng gạo nếp để làm bánh chưng và bánh tét.)

3. For most minority groups like the Bahnar and Ede, the communal house, usually known as Rong house, is the heart of the village.

(Với hầu hết những dân tộc thiểu số như người Ba-na và Ê-đê, đình làng, hay còn được gọi là nhà Rông, được đặt ở giữa làng.)

4. My grandmother taught me to sing many folk songs.

(Bà mình dạy mình hát nhiều bài dân ca.)

5. The staircase of a Muong’s stilt house has an odd number of steps: 5, 7, or 9.

(Các bậc thang của nhà sàn của người Mường có số bậc lẻ: 5, 7 hoặc 9.)

3. Write questions from the clues.

1. you / attend / the Khmer’s Moon Worship Festival / last year / ?

2. How many / ethnic minority groups / Viet Nam / ?

3. Where / the Hmong / live / ?

4. What / you / do / the Ede’s Harvest Festival / last October / ?

5. How old / minority children / when / they / start helping / the family / ?

1. Did you attend the Khmer's Moon Worship Festival last year?

(Cậu có tham dự Lễ hội Cúng Trăng (Ok Om Bok) năm ngoái không?)

2. How many ethnic minority groups are there in Viet Nam?

(Có bao nhiêu dân tộc thiểu số ở Việt Nam?)

4. What did you do in the Ede's Harvest Festival last October?

(Bạn đã làm gì ở Lễ hội thu hoạch của người Ê-đê vào tháng 10 năm ngoái?)

5. How old are the minority children when they start helping the family?

(Trẻ em của những dân tộc thiểu khi bắt đầu giúp gia đình vào lúc bao nhiêu tuổi?)

4. There is one incorrect underlined word in each sentence. Circle and correct it.

(Có một từ gạch chân sai trong mỗi câu. Khoanh tròn và sửa lại cho đúng.)

1. A big stilt houses stands on high posts.

2. The Lahu build their houses from wood and wild banana leave.

3. Much people in remote areas travel on foot.

4. Most minority women weave clothes and do houseworks.

5. In the mountains, there is not many land for growing crops.

A big stilt house stands on high posts.

(Ngôi nhà sàn đứng trên những cây cột cao.)

Giải thích: Sau mạo từ "a" cần danh từ số ít.

The Lahu build their houses from wood and wild banana leaves.

(Người La Hủ xây nhà từ gỗ và lá chuối dại.)

Giải thích: "leave" là danh từ đếm được trước đó không có mạo từ nên phải dùng hình thức số nhiều.

Many people in remote areas travel on foot.

(Nhiều người ở vùng quê đi chuyển bằng cách đi bộ.)

Giải thích: Danh từ "people" số nhiều nên trước đó phải dùng "many".

Most minority women weave clothes and do housework.

(Hầu hết phụ nữ của dân tộc thiểu số đều dệt vải và làm việc nhà.)

Giải thích: "housework" (việc nhà) là danh từ không đếm được nên không có hình thức số nhiều.

In the mountains, there is not much land for growing crops.

(Ở trên núi không có nhiều đất để trồng nông sản.)

Giải thích: "land" (đất) là danh từ không đếm được nên trước đó phải dùng "much".

Match each word or phrase with its meaning.

lifestyle /ˈlaɪf.staɪlz/: lối sống

c. the way in which individuals or groups of people live and work (cách mà những cá nhân hoặc nhóm người sống và làm việc.)

common practice /ˈkɒm.ən ˈpræk.tɪs/: thông lệ chung

d. the usual way of doing something (cách thông thường làm việc gì đó)

street food /striːt fuːd/: đồ ăn đường phố

e. ready-to-eat food or drink sold in a street or other public places (đồ ăn và đồ uống sử dụng ngay được bán trên đường hoặc những nơi công cộng khác)

making crafts /ˈmeɪ.kɪŋ kræfts/: làm thủ công

a. making things with one's hand, using skills (làm các đồ vật bằng tay, sử dụng các kỹ năng)

dogsled /ˈdɒɡ.sled/: xe chó kéo

b. a vehicle pulled by dogs (usually over snow) (một phương tiện kéo bằng chó (thường là kéo trên tuyết))