Các đề thi B1 Tiếng Anh Vstep, B1 châu Âu và B1 Quốc tế Giống và khác nhau thế nào? Download bộ đề thi tiếng Anh B1 có đáp án ở đâu? Để giúp học viên khỏi bỡ ngỡ trước khi bước vào kỳ thi B1, Trang Tuyển Sinh xin giới thiệu tới bạn cấu trúc đề thi B1 tiếng Anh chi tiết, cùng nguồn đề thi tiếng Anh trình độ B1 chất lượng theo từng dạng đề thi trong bài viết dưới đây!
Các đề thi B1 Tiếng Anh Vstep, B1 châu Âu và B1 Quốc tế Giống và khác nhau thế nào? Download bộ đề thi tiếng Anh B1 có đáp án ở đâu? Để giúp học viên khỏi bỡ ngỡ trước khi bước vào kỳ thi B1, Trang Tuyển Sinh xin giới thiệu tới bạn cấu trúc đề thi B1 tiếng Anh chi tiết, cùng nguồn đề thi tiếng Anh trình độ B1 chất lượng theo từng dạng đề thi trong bài viết dưới đây!
A得不能再A / A得不得了: / A dé bùnéng zài A / A dé bùdéliǎo/ : A đến nỗi không thể A hơn
/Zhège háizi pàng dé bùnéng zài pàngle, gāi ràng tā jiǎn jiǎnféile!./
Đứa bé này béo đến nỗi không thể béo hơn nữa, nên giảm cân thôi.
/Wǒmen zúqiú duì yíngle jǐ chǎng zúqiú, dàjiā gāoxìng dé bùdéliǎo./
Đội bóng đá của chúng tôi thắng vài trận, mọi người vui mừng khôn xiết.
* Chữ 了 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /liǎo/.
* Chữ 得 trong cấu trúc này đọc là /dé/ nhé.
Diễn đạt theo sự xuất hiện hay biến đổi của A mà B thay đổi theo.
随着 A 的。。。,B。。。: /suízhe A de …, B …/ (A = cụm động từ, B = câu)
/Suízhe kējì de fǎ zhǎn, wǒmen de gōngzuò xiàolǜ yě tí gāo le bù shǎo./
Theo đà phát triển của khoa học kỹ thuật, hiệu suất công việc của chúng ta được nâng cao đáng kể.
Diễn đạt sự không hài lòng về cách làm/sự lựa chọn của đối phương, nhưng bên ngoài thì tỏ ra không sao cả, không bận tâm.
爱 + động từ + 不 động từ : /ài A bù A/
/Tā ài tīng bù tīng, fǎnzhèng wǒ yǒu yìjiàn jiù dé tí../
Cô ấy thích nghe thì nghe, không thích nghe cũng không sao, dù gì tôi có ý kiến thì phải nói ra.
* Chữ 得 trong VD11 đọc là /děi/.
… … 得不得了/… … 得不行/… … 得慌/… … 得要命/ … … 得受不了/… …得厉: / Dé bùdéliǎo/ dé bùxíng/ dé huāng/ dé yàomìng/ dé shòu bùliǎo/ dé lìhài/ : đến nỗi chịu không thấu/ … đến nỗi dữ dội
cụm động từ/ cụm tính từ động từ + 得不得了/得不行/得要命/得厉害/得慌/得受不了
/Zhè jǐ tiān máng dé yàomìng, lián kàn diànshì de shíjiān dōu méiyǒu./
Mấy ngày nay bận chết được, ngay cả thời gian xem ti vi cũng chả có nữa.
* Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này lại đọc là /dé/ nhé.
15.1 Nhất thiết phải như vậy, thì mới có kết quả này.
除非 + điều kiện, 才 + kết quả : thể hiện ý “bắt buộc phải làm như vậy, …”
VD17: 除非你亲自去,才能解决。/Chúfēi nǐ qīnzì qù, cáinéng jiějué./
Trừ khi bạn đích thân đi, mới có thể giải quyết được.
15.2 Bắt buộc phải làm như vậy, nếu không sẽ là một kết quả khác.
除非 + điều kiện bắt buộc + 否则 / 不然 + chỉ 1 kết quả khác:
/Māmā guīdìng, chúfēi dìdì zuò wán zuòyè, fǒuzé bùnéng kàn diànshì./
Mẹ quy định, trừ khi em trai làm xong hết bài tập, nếu không không được xem tivi.
VD19: 除非你有门票,不然不能进去。/Chúfēi nǐ yǒu ménpiào, bùrán bùnéng jìnqù./
Trừ phi bạn có vé vào cửa, nếu không thì không được phép vào.
多少(也)得。。。/ 多少。。。(也)得 : /Duōshǎo (yě) děi.../ Duōshǎo...(yě) děi/ : ít nhiều cũng phải
/Xiànzài zhǎo gōngzuò bù róngyì, duōshǎo xīnshuǐ yě děi gàn./
Bây giờ tìm việc làm không dễ, lương ít nhiều gì cũng phải làm.
* Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /děi/.
⇒ Cấu trúc câu trong tiếng Trung (1) đã được bao gồm trong cấu trúc tiếng Trung (3), cùng có nghĩa và tác dụng gần giống nhau, chỉ mức độ cao nhất, không có mức độ nào cao hơn. Và chữ 得 cũng có cùng cách đọc là /dé/.
⇒ Cấu trúc câu tiếng Trung (2) và cấu trúc (4) lại gần nghĩa nhau, mang ý nghĩa bắt buộc. Chữ 得 trong 2 cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /děi/.
Cấu trúc câu tiếng Trung này dùng để biểu thị động tác đã xảy ra, hoàn thành trong quá khứ hoặc sự thay đổi của trạng thái
他睡觉了。/tā shuìjiào le/ : Anh ấy ngủ rồi.
Diễn đạt ý giả thiết và nhượng bộ. Dù cho tình huống nào thì kết quả cũng không thay đổi.
即使 / 哪怕 + giả thiết/ điều kiện, ……也 / 会 + kết quả …… : / Jíshǐ / nǎpà... yě / huì.../
VD24: 哥哥每天睡前都要看一会儿书,哪怕深夜一两点睡觉,也是这样。
/Gēgē měitiān shuì qián dōu yào kàn yīhuǐ'er shū, nǎpà shēnyè yī liǎng diǎn shuìjiào, yěshì zhèyàng./
(Anh tớ ngày nào cũng phải đọc sách một tí rồi mới đi ngủ, dù là giữa đêm 1-2h cũng vậy.)
/Jíshǐ jīn wǎn bù shuìjiào, yě yào bǎ zuòyè wánchéng./
(Dù cho tối nay không ngủ, cũng phải làm xong bài tập.)
Ở trên là những cấu trúc câu trong tiếng Trung cơ bản chắc chắn ai cũng phải biết. Tiếp theo là những cấu trúc nâng cao một xíu giúp bạn nghe nói với câu hay hơn.
除了。。。(以外),都。。。/ chúle...(yǐwài), dōu... / : nhấn mạnh ngoại trừ một cái đặc trưng thi mọi việc khác đều sẽ ...
除了 + Chủ từ 1 + vế 1 + (以外) , chủ từ 2 + 都 + vế 2
/Chúle zhè jiān fángzi yǒudiǎn xiǎo (yǐwài), suǒyǒu dōu bùcuò/
Ngoài việc căn phòng này hơi nhỏ (ra), tất cả mọi thứ đều ổn.
* 都 dịch là “tất cả đều” vì trong cấu trúc câu tiếng Trung này nếu ta dịch thành “cũng” thì sẽ không có nghĩa gì cả.
* Có thể lược bỏ chữ 以外trong câu.
* Cấu trúc này nhấn mạnh việc vế 1 là một tình huống đặc biệt và vế 2 là một tình huống luôn xảy ra sau khi đã bỏ tình huống của vế 1.
Cấu trúc câu trong tiếng Trung với爱 /ài/ và 想 /xiǎng/
Danh từ + 是 + Danh từ (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước是)
我是学生。/wǒ shì xuésheng/ : Tôi là học sinh.
我不是学生。/wǒ bú shì xuésheng/ : Tôi không phải là học sinh.
除了 + Chủ từ + vế 1 +(以外),还 / 也 + vế 2 : /chúle...(yǐwài), hái/yě.../
Cấu trúc tiếng Trung này bổ sung thêm ý cho vế 1, mở rộng thêm ý cho vế 1.
/Zhè liàng zìxíngchē chúle zhè zhǒng yánsè, nǐ hái yǒu bié de ma/
Mẫu xe đạp này ngoài màu này ra, bạn còn màu khác không?
除了 + Chủ từ + vế 1 + (以外),chủ từ + 还 / 也 + vế 2
/Chúle niúròu, xiǎomíng yě ài chī zhūròu, shūcài/
Ngoài thịt bò (ra), tiểu Minh còn thích ăn thịt heo và rau cải.
不是。。。就是。。。/Bùshì... Jiùshì.../: Cấu trúc câu này dùng trong trường hợp nói đến hai sự việc và một trong hai sự việc đó nhất định sẽ xảy ra.
(Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 , 就是 + (Chủ từ) + vế 2
/Zhège zhōumò, wǒ bùshì dǎ jī, jiùshì shuìjiào/
Cuối tuần này, tôi không chơi điện tử thì là đi ngủ
* Nếu cả hai vế có cùng chủ từ thì ta không nên nhắc lại chủ từ ở vế hai để tránh làm dài câu.
* Trước不是 có thể là một vế câu ngắn. Chủ từ có thể đứng trước hoặc sau不是.
Cấu trúc câu trong tiếng Trung với除了 /chú le/
Chủ ngữ + Danh từ chỉ thời gian + Vị ngữ
我们每天都要上学。/wǒmen měitiān dōu yào shàng xué/ : Hàng ngày chúng tôi đều phải đi học.
Danh từ chỉ thời gian + Chủ ngữ + Vị ngữ: Đưa danh từ thời gian lên đầu câu có tác dụng nhấn mạnh thời gian hơn.
前天老板在上海。/Qiántiān lǎobǎn zài shànghǎi/: Hôm trước giám đốc ở Thượng Hải.
Hiện nay, tại Việt Nam có 3 loại đề thi chứng chỉ tiếng Anh B1 phổ biến nhất, bao gồm:
Ngoài ra tại một số trường Đại học còn sử dụng đề thi tiếng Anh B1 cao học để tổ chức kỳ thi dành cho đối tượng học viên thạc sĩ. Tuy nhiên các đề thi tiếng Anh B1 sau đại học chỉ có giá trị trong phạm vi nội bộ và không thể thay thế được cho các chứng chỉ khác.
Đề thi B1 Vstep gồm có 4 phần tương ứng với 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc và Viết. Cụ thể cấu trúc đề thi tiếng Anh B1 như sau:
Phần 1: Kỹ năng Nghe: Gồm có 3 phần, 35 câu hỏi, thời gian làm bài 40 phút
Phần 2: Kỹ năng Đọc: Gồm có 4 phần, 40 câu hỏi, thời gian làm bài 50 phút.
Mỗi phần gồm có 1 bài đọc dài khoảng 400-600 từ và 10 câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến nội dung bài đọc. Thí sinh đọc, tổng hợp thông tin và chọn ra phương án chính xác nhất.
Phần 3: Kỹ năng Viết: Gồm có 2 phần, thời gian làm bài 60 phút
Phần 4: Kỹ năng Nói: Gồm có 3 phần, thời gian thi 12 phút
Thí sinh nghe 3-5 câu hỏi từ giám khảo về 1 chủ đề và trả lời trực tiếp giám khảo
Cho một tình huống giả định và 3 giải pháp cho tình huống. Thí sinh chọn giải pháp phù hợp nhất và giải thích lý do
Cho một sơ đồ cây về một chủ đề nhất định, thí sinh dựa vào sơ đồ để thuyết trình về chủ đề đó.
Điểm bài thi được tính trên thang điểm 10, là điểm trung bình của 4 phần thi kỹ năng. Thí sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh B1 khi điểm bài thi từ 4.0/10 trở lên. Với bài thi từ 6.0/10 trở lên, thí sinh sẽ nhận chứng chỉ B2 (tương đương Vstep bậc 4) và nếu từ 8.5/10 trở lên, bạn sẽ đạt chứng chỉ bậc 5 Vstep (C1).
Hiện nay, bài thi chứng chỉ tiếng Anh B1 Vstep là yêu cầu bắt buộc với những đối tượng sau